Thứ Hai, 23 tháng 6, 2014

71 phím tắt của Windows không thể không biết

1. Ctrl + C: Sao chép  nội dung được đánh dấu vào khay nhớ tạm.

2. Ctrl + X hoặc Shift+Delete: Cắt (Cut). Xóa nội dung được đánh dấu và sao chép nội dung đó vào khay nhớ tạm.

3. Ctrl + V hoặc Shift+Insert: Dán (Paste) nội dung từ khay nhớ tạm.

4. Ctrl+Shift+V : Dán nội dung từ khay nhớ tạm mà không cần định dạng.

5. Ctrl + Z: Quay lại thời điểm trước đó (Undo)

6. Shift + Delete: Xóa thẳng tập tin/thư mục mà không cần giữ lại trong thùng rác.

7. Ctrl + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục rời rạc.

8. Ctrl + Shift + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục liên tục.

9. Ctrl + Shift + dùng chuột kéo đi: Tạo shortcut cho tập tin/thư mục đã chọn.

10. Ctrl + phím di chuyển sang phải: Đưa trỏ chuột tới cuối từ đang đứng sau nó.

11. Ctrl + phím di chuyển sang trái: Đưa trỏ chuột lên ký tự đầu tiên của từ trước nó.

12. Ctrl + phím di chuyển xuống: Đưa trỏ chuột đến đầu đoạn văn tiếp theo.

13. Ctrl + phím di chuyển lên: Đưa con trỏ chuột đến đầu đoạn văn trước đó.

14. Ctrl + A: Chọn tất cả

15. Nhấn Ctrl và nhấp vào liên kết. Hoặc nhấp vào liên kết bằng nút chuột giữa (hoặc con lăn chuột): Mở liên kết trong một tab mới dưới nền.

16. Nhấn Ctrl+Shift và nhấp vào liên kết. Hoặc nhấn Shift và nhấp vào liên kết bằng nút chuột giữa (hoặc con lăn chuột): Mở liên kết trong tab mới và chuyển sang tab vừa mới mở.

17. Nhấn Shift và nhấp vào liên kết: Mở liên kết trong cửa sổ mới.

18. Ctrl+Shift+T: Mở lại tab cuối cùng mà bạn đã đóng. Google Chrome ghi nhớ 10 tab cuối cùng mà bạn đã đóng.

19. F3: Mở tính năng tìm kiếm tập tin/thư mục trong My Computer.

20. Alt + Enter: Mở cửa sổ Properties của tập tin/thư mục đang chọn.

21 Alt + F4 Ctrl + Shift + W: Đóng một chương trình.

22. Ctrl + F4 hoặc Ctrl+W: Đóng cửa số hiện hành của trong chương trình đang thực thi.

23. Alt + Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các chương trình đang chạy

24. Alt + Esc: Chọn có thứ tự một cửa sổ khác đang hoạt động để làm việc.

25. F4: Mở danh sách địa chỉ trong mục Address của My Computer.

26. Ctrl + Esc: Mở Start Menu, thay thế phím Windows. 

27. Alt + nhấn chuột: Di chuyển nhanh đến một phần của văn bảng từ mục lục.

28. F5: Làm tươi các biểu tượng trong cửa sổ hiện hành.

29. Ctrl+1 đến Ctrl+8: Chuyển sang tab tại số vị trí đã chỉ định trên thanh tab.

30. Ctrl+9: Chuyển sang tab cuối cùng

31. Alt+Home: Mở trang chủ trong cửa sổ hiện tại của bạn.

32. Backspace  hoặc nhấn Alt và kết hợp phím mũi tên trái.: Trở lại danh mục trước đó, tương tự Undo.

33. Giữ phím Shift khi vừa cho đĩa vào ổ đĩa quang: Không cho tính năng “autorun” của đĩa CD/DVD tự động kích hoạt.

34. Ctrl + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ trái sang phải.

35. Ctrl + Shift + Tab hoặc Ctrl+PgUp: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ phải sang trái.

36. Enter: Xác nhận dữ liệu đã nhập thay cho các nút của chương trình, như OK,...

37. F1: Mở phần trợ giúp của một phần mềm.

38. Tab: Di chuyển giữa các thành phần trên cửa sổ.

39. Windows + Break: Mở cửa sổ System Properties.

40. Windows + D: Ẩn/hiện các cửa sổ.

41. Windows + M: Thu nhỏ cửa sổ hiện hành xuống thanh taskbar.

42. Windows + E: Mở My Computer.

43. Windows + F: Tìm kiếm chung.

44 Ctrl + Windows + F: Tìm kiếm dữ liệu trong My Computer.

45. Windows + F1: Xem thông tin hướng dẫn của hệ điều hành/

46. Windows + L: Ra màn hình khóa.

47. Windows + R: Mở cửa sổ Run.

48. Windows + U: Mở Ease of Access Center trong Control Panel.

49. Ctrl + O: Mở dữ liệu.

50. Ctrl + N: Tạo mới.

51. Ctrl + S: Lưu đè lên tập tin dữ liệu đã có.

52. Ctrl + W: Mở cửa sổ mới

53. Alt + F: Hiện danh sách thực đơn từ cửa sổ hiện tại.

54. Ctrl + P: Gọi tính năng in ấn từ ứng dụng đang chạy.

55. Ctrl + F10: Phóng to/thu nhỏ cửa sổ ứng dụng.

56. F2: Đổi tên tập tin/thư mục

57. Alt+F hoặc Alt+E hoặc F10: Mở trình đơn Chrome menu cho phép bạn tùy chỉnh và kiểm soát cài đặt trong Google Chrome.

58. Ctrl+Shift+B: Bật và tắt thanh dấu trang.

59. Ctrl+H: Mở trang Lịch sử.

60. Ctrl+J: Mở trang Tài nguyên đã tải xuống.

61. Ctrl+Shift+Esc: Mở Trình quản lý tác vụ.

62. Shift+Alt+T: Đặt tiêu điểm lên công cụ đầu tiên trong thanh công cụ của trình duyệt. Sau đó, bạn có thể sử dụng các phím tắt sau đây để di chuyển trong thanh công cụ:
Nhấn Tab, Shift+Tab, Home, End, mũi tên phải và mũi tên trái để di chuyển tiêu điểm tới các mục khác nhau trong thanh công cụ.
Nhấn Space hoặc Enter để kích hoạt các nút trong thanh công cụ, bao gồm các tác vụ trên trang và tác vụ trên trình duyệt.
Nhấn Shift+F10 để hiển thị bất kỳ trình đơn ngữ cảnh liên quan (ví dụ: lịch sử duyệt web cho nút Quay lại).
Nhấn Esc để đưa tiêu điểm từ thanh công cụ quay trở lại trang.

63. F6 hoặc Shift+F6: Chuyển sang khu vực truy cập từ bàn phím tiếp theo. Các khu vực bao gồm:
Đánh dấu URL trong thanh địa chỉ
Thanh dấu trang (nếu nhìn thấy)
Nội dung web chính (gồm cả bất cứ thanh thông tin nào)
Thanh tài nguyên tải xuống (nếu nhìn thấy)

64. Ctrl+Shift+J: Mở Công cụ dành cho nhà phát triển.

65. Ctrl+Shift+Delete: Mở hộp thoại Xoá Dữ liệu Duyệt web.

66. F1: Mở Trung tâm trợ giúp trong tab mới (mục yêu thích của chúng tôi).

67. Ctrl+Shift+M: Chuyển đổi giữa nhiều người dùng.

68. Ctrl+P: In trang hiện tại của bạn.

69. Ctrl+S: Lưu trang hiện tại của bạn.

70. F5 hoặc Ctrl+R: Tải lại trang hiện tại của bạn.

71. Ctrl+Shift+G, Shift+F3 hoặc Shift+Enter: Tìm kiếm kết quả phù hợp trước đó cho thông tin nhập của bạn trong thanh tìm kiếm.

(ST)

Thứ Năm, 19 tháng 6, 2014

Thủ thuật Word 2010: Đánh số thứ tự trong bảng

Dù việc đánh số thứ tự trong Word không như Excel như vận dụng các công cụ sẵn có bạn có thể đánh rất nhanh chóng. Bài viết này thực hiện ở Word 2010, nếu dùng các phiên bản cũ hơn bạn thực hiện theo nguyên tắc mà ABCMáytính sẽ trình bày.
Đầu tiên, bạn bôi đen các ô sẽ đánh số thứ tự rồi vào thẻ Home, tại nhóm Paragraph bạn bấm vào mũi tên cạnh biểu tượng Numbering > Define New Number Format.
Trong hộp thoại định dạng, bạn đưa chuột vào trường Number format và xóa dấu chấm (.) đứng sau số 1 đi rồi bấm OK vì quy cách trình bày của Việt Nam không sử dụng dấu chấm này. Riêng phần Alignment bạn điều chỉnh sau khi đã hiện số thứ tự.
Từ lần thứ 2 bạn bấm luôn vào biểu tượng Numbering hoặc bấm vào mũi tên rồi chọn kiểu bạn đã điều chỉnh trong danh sách.
Tuy nhiên, với những trường hợp bảng dài và phân ra nhiều bảng hoặc các số thứ tự phân bố trên các cột, dòng khác nhau thì sao? Lúc này bạn cần điều chỉnh để số thứ tự chạy đúng bằng cách đưa chuột đến vị trí số cần chỉnh rồi bấm vào mũi tên cạnh nút Numbering > Set Numbering Value. 
 Bạn chọn Start new list rồi ở Set value to bạn nhập số thứ tự bắt đầu cho dãy vừa chọn.
Kết quả, bạn có được một bảng được đánh số tự động.
 

Thứ Tư, 11 tháng 6, 2014

KHỔ GIẤY, KIỂU TRÌNH BÀY VÀ ĐỊNH LỀ TRANG VĂN BẢN

a) Khổ giấy
Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).
Các loại văn bản như giấy giới thiệu, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển có thể được trình bày trên giấy khổ A5 (148 mm x 210 mm) hoặc trên giấy mẫu in sẵn.
b) Kiểu trình bày
Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản in theo chiều dài).
Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng của trang giấy (định hướng bản in theo chiều rộng).
c) Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4)
- Trang mặt trước:
   Lề trên: cách mép trên từ 20-25 mm;
     Lề dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm;
Lề trái: cách mép trái từ 30-35 mm;
Lề phải: cách mép phải từ 15-20 mm.
- Trang mặt sau:
Lề trên: cách mép trên từ 20-25 mm;
Lề dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm;
Lề trái: cách mép trái từ 15-20 mm;
            Lề phải: cách mép phải từ 30-35 mm. 
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN
(Trên một trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP
ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ)



Ghi chú:
Ô số
:
Thành phần thể thức văn bản
1
:
Quốc hiệu
2
:
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
3
:
Số, ký hiệu của văn bản
4
:
Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
5a
:
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
5b
:
Trích yếu nội dung công văn hành chính
6
:
Nội dung văn bản
7a, 7b, 7c
:
Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
8
:
Dấu của cơ quan, tổ chức
9a, 9b
:
Nơi nhận
10a
:
Dấu chỉ mức độ mật
10b
:
Dấu chỉ mức độ khẩn
11
:
Dấu thu hồi và chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
12
:
Chỉ dẫn về dự thảo văn bản
13
:
Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành
14
:
Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ E-Mail; địa chỉ Website; số điện thoại, số Telex, số Fax


sưu tầm 

Thứ Hai, 9 tháng 6, 2014

“Viết mật thư” với Microsoft Word

Có rất nhiều cách để bảo vệ nội dung bên trong 1 file văn bản. Cách đơn giản nhất là đặt mật khẩu truy cập đối với file đó và chỉ những ai có mật khẩu thì mới được phép xem nội dung bên trong nó.Tuy nhiên với cách làm này, hẳn những người tò mò sẽ đặt ra câu hỏi liệu bên trong chứa nội dung gì mà phải đặt mật khẩu bảo vệ?

Vậy phải làm sao để dấu đi những nội dung quan trọng, mà lại không phải gây sự chú ý của người khác bằng hộp thoại yêu cầu mật khẩu, nghĩa là vẫn cho phép người khác xem nội dung, nhưnng những nội dung quan trọng thì không hề có 1 dấu vết gì, giống như chúng chưa từng tồn tại?

Word 2007 có một đặc tính rất tuyệt đó là bạn hoàn toàn có thể ẩn bất cứ đoạn nội dung nào trong tài liệu mà bạn muốn. Khi bạn ẩn nội dung đó đi, như thể là những nội dung đó chưa bao giờ tồn tại vậy, lúc đó các khoảng trống của các đoạn nội dung cũng sẽ bị loại bỏ. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm thế nào để ẩn nội dung trong Word, làm cách nào để xem nội dung ẩn và đảm bảo không một ai khác có thể xem được nó.

Dấu nội dung file trong Word (cách thức này có thể tiến hành trên các phiên bản Word 2000 trở lên)

- Đầu tiên mở bất cứ tài liệu nào mà bạn muốn giấu nội dung trong tài liệu đó. Dưới đây là đoạn văn bản trước khi giấu nội dung.

- Bôi đen đoạn text mà bạn muốn ẩn và sau đó kích chuột phải chọn Font.
- Trong hộp thoại Font, đánh dấu vào Hidden trong mục Effects.
- Kích vào OK, đoạn nội dung của bạn bây giờ đã được ẩn đi. Mọi dấu vết của đoạn nội dung được ẩn hoàn toàn bị xóa bỏ kể cả đoạn trống.

Xem nội dung ẩn trong Word

Việc xem nội dung ẩn trong Word cũng khá dễ dàng. Bạn nhấn Ctrl+A để bôi đen nội dung trong toàn bộ file word và sau đó kích chuột phải và chọn mục Font một lần nữa. Bây giờ bạn sẽ thấy ô vuông Hidden đã được đánh dấu, nhưng thay vì dấu tích thì bây giờ nó được bôi xanh toàn ô.
Kích vào đó, nó sẽ đổi thành dấu tích màu xanh, lúc đó thì toàn bộ nội dung văn bản đã được ẩn. Bây giờ, kích vào đó một lần nữa để loại bỏ dấu tích này, điều đó có nghĩa là giờ đây văn bản không có một đoạn nào bị ẩn đi nữa.

Sử dụng chức năng bảo vệ nội dung Ẩn (chỉ áp đụng đối với Microsft Word 2007)

Như bạn thấy, đoạn văn bản bị ẩn lúc đầu giờ đã có trở lại như cũ. Nhưng vấn đề đặt ra là làm thế nào để người khác không thể ẩn và xem các đoạn văn bản đã ẩn đi của bạn. Rất may là chúng ta có thể bảo vệ cho văn bản của mình mà không phải sợ một ai thay đổi định dạng hay sửa chửa nội dung của nó bằng cách thức hiện theo các bước dưới đây.

- Đầu tiên, kích vào tab Review trên thanh menu và chọn Protect Document. Sau đó chọn tiếp Restrict Formatting and Editing.
- Tiếp theo, bạn đánh dấu vào ô Limit formatting to a selection of styles và kích vào Settings.
- Cửa sổ Formatting Restriction hiện ra, đánh dấu vào mục formatting to a selection of styles một lần nữa và kích vào None để đảm bảo không có thứ gì có thể thay đổi trong các mẫu định dạng và kiểu cách trên file văn bản của bạn.
- Kích vào OK và sau đó đánh dấu tiếp vào ô Allow only this type of editing in the document để nó tự động ở chế độ No Changes (Không thể thay đổi).
- Cuối cùng kích vào Yes, Start Enforcing Protection và nhập password để bảo vệ cho tài liệu Word của bạn. Đảm bảo rằng password đó dài và đủ phức tạp để bảo vệ khỏi những hacker có thể tìm ra những password ngắn.

Bây giờ thì nội dung ẩn của bạn đã được an toàn và không một ai có thể xem trừ khi họ có được password của bạn. Cách đặt mật khẩu này khác với cách đặt mật khẩu nhắc đến ở đầu bài, đó là những nội dung chưa bị ẩn đi, người khác vẫn có thể xem được, mật khẩu này chỉ đảm bảo rằng không ai có thể thay đổi nội dung và thuộc tính bên trong file văn bản mà thôi. Những người tò mò vẫn có thể xem được nội dung bình thường của file văn bản, nhưng những nội dung đã bị ẩn đi thì không cách nào xem được. Một cách dể “trêu tức” những kẻ tò mò khá hiệu quả.

Xóa dấu vết My Recent Documents trong MS Office 2007

Sau khi mở tài liệu trên MS Word thông thường chương trình sẽ tự động lưu trữ những file đã mở gần đây nhất để bạn có thể mở lại nhanh chóng khi cần. Nhưng điều này sẽ khiến bạn lo lắng nếu tài liệu đó là tài liệu quan trọng bạn cần giấu kỹ. Với thủ thuật sau, bạn sẽ dễ dàng thực hiện xóa danh sách các tài liệu đã mở gần đây trong MS Office.
(Bài viết được thực hiện trên Word, các ứng dụng Excel và Power Point bạn có thể tự thực hiện tương tự)
Đối với bản tiếng Anh
Đầu tiên, click chuột vào button Office và nhấn vào Word Options (More Commands...).
Cửa sổ Word Option hiện ra, bạn chọn đến tab Advanced, kéo thanh trượt xuống dưới và tìm đến mụcDisplay. Tại trường Show this number or Recent Documents bạn điều chỉnh về giá trị 0 (mặc định là 17). Với lựa chọn này nếu bạn muốn Office có thể tăng thêm số lượng danh sách lưu trữ những file đã mở trước đó được nhiều hơn nếu bạn thường xuyên thực hiện việc tìm file đã mở nhiều hơn con số 17 file. Xong click chuột vào nút OK là xong.
Đối với bản tiếng Việt
Cách thức thực hiện cũng hoàn toàn tương tự với bản tiếng Anh. Đầu tiên bạn click chuột vào button Office và nhấn vào Tùy chọn Word. Cửa sổ hiện ra bạn chọn đến tab Chuyên sâu, kéo thanh trượt xuống dưới và tìm đến mục Hiển thị. Tại trường Hiện số lượng hiển thị gần đây bạn điều chỉnh về giá trị 0. Xong click chuột vào nút OK là xong.
Thủ thuật với registry
Vào Run, gõ regedit để mở cửa sổ Registry
Tìm đến đường dẫn: HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer
Khi sử dụng, cần lưu ý rằng, nếu không có khóa Explorer bạn có thể tạo key mới với tên Explorer bằng cách nhấn chuột phải vào khóa Policies, chọn New Key và điền tên Explorer vào đây.
Trong khóa Explorer bạn click chuột phải vào vùng trống chọn New > DWORD Value, đặt tên cho khóa này làNoRecentDocsHistory và gán cho nó giá trị là 1. Xong đóng cửa sổ Registry Editor lại để hoàn tất.

sưu tầm